CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
Căn cứ Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố giai đoạn 2016 – 2020.
Theo đó, hộ nghèo và hộ cận nghèo của Thành phố (Hộ có hộ khẩu thường trú và hộ tạm trú KT3) giai đoạn 2016 – 2020, được Ban giảm nghèo phường khảo sát thực trạng đời sống dân cư (theo mẫu phiếu khảo sát của Thành phố) để được xét công nhận là hộ nghèo, hộ cận nghèo Thành phố và đưa vào danh sách quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương (có mã số hộ nghèo).
Hộ nghèo có 02 tiêu chí về thu nhập và mức độ thiếu hụt của các chiều nghèo (các dịch vụ xã hội cơ bản) như sau:
1. Tiêu chí về thu nhập:
- Chuẩn nghèo: hộ dân có mức thu nhập bình quân từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống.
- Chuẩn cận nghèo: hộ dân có mức thu nhập bình quân từ trên 21 triệu đồng/người/năm đến 28 triệu đồng/người/năm.
2. Tiêu chí về mức độ thiếu hụt của các chiều nghèo (các dịch vụ xã hội cơ bản):
- 05 chiều nghèo: giáo dục và đào tạo; y tế; việc làm và bảo hiểm xã hội; điều kiện sống; tiếp cận thông tin.
- Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt của các chiều nghèo (11 chỉ số với tổng điểm là 100 điểm), gồm: Trình độ giáo dục của người lớn (10 điểm); Tình trạng đi học của trẻ em (10 điểm); Trình độ nghề (10 điểm); Tiếp cận các dịch vụ y tế (10 điểm); Bảo hiểm y tế (10 điểm); Việc làm (10 điểm); Bảo hiểm xã hội (10 điểm); Nhà ở (10 điểm); Nguồn nước sinh hoạt (10 điểm); Sử dụng viễn thông (05 điểm); Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin (05 điểm).
- Ngưỡng thiếu hụt các chiều nghèo của hộ dân là từ 40 điểm trở lên.
3. Hộ nghèo, hộ cận nghèo được phân loại như sau:
a) Hộ nghèo:
+ Hộ nghèo nhóm 1: là hộ dân có tiêu chí thu nhập bình quân đầu người từ 21 triệu đồng/người/năm trở xuống và có điểm thiếu hụt các chiều nghèo từ 40 điểm trở lên.
+ Hộ nghèo nhóm 2: là hộ dân có tiêu chí thu nhập bình quân đầu người từ 21 triệu/người/năm trở xuống và có điểm thiếu hụt các chiều nghèo dưới 40 điểm trở xuống (từ 0-35 điểm).
+ Hộ nghèo nhóm 3: là hộ dân có tiêu chí thu nhập bình quân đầu người từ trên 21 triệu đồng người/năm và có điểm thiếu hụt các chiều nghèo từ 40 điểm trở lên.
b) Hộ cận nghèo:
+ Là những hộ dân có thu nhập bình quân từ trên 21 triệu đồng/người/năm đến 28 triệu đồng/người/năm và có tổng số điểm thiếu hụt của 05 chiều nghèo dưới 40 điểm (từ 0 - 35 điểm).
4. Mục tiêu giảm nghèo trên địa bàn Quận 8:
- Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ giảm nghèo, không để tái nghèo, tạo điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo tiếp cận một cách tốt nhất các dịch vụ xã hội cơ bản (giáo dục và đào tạo; y tế; việc làm và bảo hiểm xã hội; điều kiện sống; tiếp cận thông tin), nhằm cải thiện và nâng cao mức sống, điều kiện sống và chất lượng cuộc sống cho người nghèo, hộ nghèo, hộ cận nghèo, đảm bảo giảm nghèo bền vững, góp phần thu hẹp khoảng cách giữa các tầng lớp nhân dân và các nhóm dân cư trong xã hội.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ nghèo đa chiều theo tiêu chí của Thành phố giai đoạn 2016 – 2020 bình quân 1%/năm.
- Phấn đấu đến năm 2020, có trên 70% khu phố không còn hộ nghèo, có từ 10 phường trở lên cơ bản đạt các chỉ tiêu theo chương trình giảm nghèo của thành phố.
Địa chỉ liên hệ hỗ trợ
Hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu trợ giúp hoặc có những thắc mắc khiếu nại về các chính sách của chương trình giảm nghèo Thành phố. Xin vui lòng liên hệ các cơ quan sau đây để được hướng dẫn chi tiết cụ thể:
- Ủy ban nhân dân Phường (Ban giảm nghèo, tăng hộ khá) nơi cư trú, là nơi tiếp nhận đơn, ý kiến thắc mắc của hộ dân để có tư vấn, hướng dẫn hoặc xem xét giải quyết. Cụ thể: về các chính sách vay vốn, học nghề, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động, mua bảo hiểm y tế, miễn giảm học phí, hỗ trợ về nhà ở, y tế, pháp lý...
- Phòng Lao động Thương binh - Xã hội Quận 8 (Thường trực Ban giảm nghèo, tăng hộ khá) - Số 04 đường 1011 Phường 5 Quận 8. – Điện thoại: 54.314.306.
- Văn phòng Ban chỉ đạo Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá Thành phố - Số: 54B Bà Huyện Thanh Quan, Phường 7 Quận 3 TPHCM – Điện thoại: 39.320.272.
Danh bạ UBND 16 phường