SỐ LƯỢT TRUY CẬP

5
1
1
3
3
2
9
1

Tiêu đề 1

Thủ tục Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đối với động sản dưới 50 triệu đồng. 

Tiêu đề

Thủ tục Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đối với động sản dưới 50 triệu đồng.

Đơn vị

Quận 

Lĩnh vực

Tư pháp 

Cơ sở pháp lý

* Bộ luật Dân sự năm 2005
* Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực
* Thông tư số 03/2001/TT-BTP-CC ngày 14/03/2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.
* Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực
* Quyết định số 228/2004/QĐ-UB ngày 06/10/2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành mức phí dịch vụ công chứng, chứng thực tại thành phố Hồ Chí Minh
 

Trình tự thực hiện

* Bước 1. Người yêu cầu chứng thực ký vào văn bản phân chia di sản thừa kế trước mặt người thực hiện chứng thực ; Nộp lệ phí và nhận văn bản phân chia di sản thừa kế (nếu không có khiếu nại về việc phân chia di sản) hoặc nhận lại hồ sơ (nếu có khiếu nại về việc phân chia di sản)
* Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảy hàng tuần).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ; Giải thích các quy định pháp luật có liên quan đến việc phân chia di sản thừa kế;
* Bước 3. Niêm yết thông báo thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.(Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi thường trú/tạm trú cuối cùng của người để lại di sản trong thời hạn 30 ngày)
* Bước 4. Thực hiện chứng thực (nếu không có khiếu nại) hoặc từ chối chứng thực và hòan trả hồ sơ (nếu có khiếu nại) (trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu và sáng thứ bảyhàng tuần).

Cách thức thực hiện

* Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
* Trong trường hợp người già yếu không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của người thực hiện chứng thực thì việc chứng thực có thể được thực hiện ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng thực theo đơn yêu cầu của người có yêu cầu chứng thực.

Thành phần số lượng hồ sơ

* Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu yêu cầu chứng thực;
+ Dự thảo văn bản phân chia tài sản thừa kế (nếu có);
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác nếu là cá nhân;
+ Giấy đăng ký hoạt động/kinh doanh (đối với tổ chức);
+ Bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản;
+ Giấy chứng tử của người để lại di sản;
+ Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản (trường hợp thừa kế theo pháp luật);
+ Di chúc (trường hợp thừa kế theo di chúc);
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời gian giải quyết

+ Không quá 3 ngày làm việc đối với trường hợp đơn giản;
+ Không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp phức tạp;
+ Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp đặc biệt phức tạp, kể từ khi thụ lý (trừ thời gian niêm yết)

Đối tượng

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân quận – huyện
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Tư pháp quận - huyện
* Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp quận, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân quận
* Cơ quan phối hợp (nếu có):  Ủy ban nhân dân phường nơi niêm yết thông báo thỏa thuận phân chia di sản.

Kết quả

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế đã được chứng thực  

Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính

* Phiếu yêu cầu chứng thực
* Biên bản phân chia thừa kế (Mẫu số 31-CT/TK)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của Pháp luật
* Tổ chức: do người đại diện theo pháp luật.
* Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trong trường hợp người thừa kế theo di chúc là cơ quan, tổ chức thì phải là cơ quan, tổ chức tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
1. Những người sau đây không được quyền hưởng di sản:
a) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
b) Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
c) Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
d) Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, huỷ di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
2. Những người quy định tại khoản 1 Điều này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc
Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật, nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó,
* Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;
* Con đã thành niên mà không có khả năng lao động

Lệ phí

* Lệ phí chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản; Mức thu 50.000 đồng/trường hợp
* Phí dịch vụ đánh máy (nếu có yêu cầu); Mức thu: 10.000/trang, từ trang thứ hai trở đi tính 5.000/trang
* Phí dịch vụ chứng thực ngòai trụ sở; Mức thu:
• Trong phạm vi 10km: 50.000/lần đi
• Từ 10-30km : 100.000/lần đi
• Từ 30km trở lên : 200.000/lần đi
Ngoài ra người yêu cầu công chứng, chứng thực phải bảo đảm phương tiện đi lại, ăn ở (nếu ở lại qua đêm).

Ngày

15/10/2014 

DVCURL

 

CapDo

Cấp độ 2 

Key

 

STT

Tệp đính kèm
Ban phan chia thua ke.docx    
Bổ trợ tư pháp.doc    
Phieu yeu cau chung thuc.docx    
Đã tạo vào thời điểm 16/10/2014 11:00 SA  bởi Lưu Ngọc Thanh 
Được sửa tại 16/10/2014 11:00 SA  bởi Lưu Ngọc Thanh