SỐ LƯỢT TRUY CẬP

5
0
8
4
4
6
5
5
Thông báo 19 Tháng Hai 2020 10:45:00 SA

Thông tin liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án đầu tư xây dựng đường Bình Đăng (đoạn từ hẻm 189 Bùi Minh Trực đến Ủy ban nhân dân Phường 6 mới)

Dự án xây dựng đường Bình Đăng (đoạn từ hẻm 189 Bùi Minh Trực đến Ủy ban nhân dân Phường 6 mới) đã được Hội đồng Bồi thường của dự án lập Chính sách Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các trường hợp thuộc phạm vi giải tỏa, di dời của Dự án số 3430/CS-HĐBT ngày 13 tháng 12 năm 2019 và đã được Ủy ban nhân dân Quận 8 phê duyệt tại Quyết định số 6942/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2019.

Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng Quận 8 thông tin một số nội dung cơ bản trong Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:

I. Tên Dự án: Xây dựng đường Bình Đăng (đoạn từ hẻm 189 Bùi Minh Trực đến Ủy ban nhân dân Phường 6 mới).

II. Chủ đầu tư dự án: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Quận 8.

III. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách Thành phố.

IV. Mục đích sử dụng đất: Tăng cường năng lực kết nối giao thông của trục đường Tạ Quang Bửu, từng bước hoàn chỉnh hạ tầng giao thông, chỉnh trang đô thị và phát triển kinh tế xã hội khu vực.

V. Qui mô và vị trí thực hiện dự án:

1. Qui mô:

- Diện tích bị thu hồi: 10.370,54 m2 ; trong đó:

+ Đất nông nghiệp: 1.475,29 m2;

+ Đất ở: 1.436,45 m2;

+ Đất lấn chiếm kênh, rạch và đường: 1.150,56 m2;

+ Đất tổ chức, hộ kinh doanh. Trong đó:

Ổn định lâu dài: 683,35 m2;

Trả tiền thuê đất hàng năm: 110,76 m2;

Ngoài ranh giao, thuê và lấn chiếm lộ giới: 4.433,35 m2;

+ Đất đã bồi thường trước đây và do Nhà nước quản lý: 1.080,78 m2;

- Tổng số trường hợp trong dự án: 59 trường hợp.

+ Đơn vị, tổ chức bị ảnh hưởng: 23/59;

+ Hộ dân: 36/59.

Tổng chiều dài tuyến khoảng 1.480 m, thực hiện mở rộng đủ quy hoạch lộ giới 32 mét (riêng đoạn gần cuối tuyến chỉ thi công theo hiện trạng (6 - 8 mét).

+ Điểm đầu: giao với Quốc lộ 50.

+ Điểm cuối: giáp ranh Phường 7 Quận 8.

2. Vị trí: đường Bình Đăng (đoạn từ hẻm 189 đường Bùi Minh Trực đến Ủy ban nhân dân Phường 6 mới)  thuộc tờ bản đồ 37, 59, 60, 63, 64, 65, 66, 85, 86, 87, 88, 89, 97, 99 bản đồ địa chính Phường 6 Quận 8, tài liệu đo vẽ năm 2002, theo bản đồ hiện trạng vị trí do Công ty TNHH MTV tư vấn thiết kế xây dựng đo đạc Thành Phát lập ngày 05 tháng 10 năm 2017.

3. Thời gian hoàn tất công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:

Kể từ ngày Chính sách bồi thường, hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt đến khi các hộ dân đồng ý nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và bàn giao mặt bằng trống cho chủ đầu tư để thi công dự án hoặc bàn giao cho Ủy ban nhân dân Phường 6 Quận 8 quản lý

VI. Nội dung cơ bản về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:

1. Bồi thường, hỗ trợ về đất:

1.1 Nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất (thực hiện theo Điều 74 Luật Đất đai năm 2013, Điều 5 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND ngày 09/8/2018)

1.2 Đơn giá bồi thường về đất: (thực hiện theo Điều 114 Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP và Điều 31, 32 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT, Điều 6 Quyết định số 28/QĐ-UBND).

Căn cứ Quyết định số 1265/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ đối với dự án xây dựng đường Bình Đăng (đoạn từ hẻm 189 đường Bùi Minh Trực đến Ủy ban nhân dân Phường 6 mới) Phường 6 Quận 8. Cụ thể như sau:

- Đối với đất ở:

TT

Vị trí

 

Đơn giá  đất ở theo QĐ số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND Thành phố

(đồng/m2)

Đơn giá bồi thường theo QĐ số 1265/QĐ-UBND ngày 31/03/2018 của UBND Thành phố

(đồng/m2)

Hệ số điều chỉnh đề xuất (K)

 

1

Đất ở vị trí 1, đường Tạ Quang Bửu, Phường 6, Quận 8.

9.800.000

31.607.000

3,225

 

- Đối với đất nông nghiệp

TT

Vị trí

Đơn giá  đất ở theo QĐ số 51/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND Thành phố

(đồng/m2)

Đơn giá bồi thường theo QĐ số 1265/QĐ-UBND ngày 31/03/2018 của UBND Thành phố

(đồng/m2)

Hệ số điều chỉnh đề xuất (K)

 

1

Đất nông nghiệp trồng cây lâu năm khu vực 1, vị trí 1, đường Tạ Quang Bửu, Phường 6, Quận 8.

190.000

3.957.000

20,826

 

1.3 Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường về đất (thực hiện theo Điều 82 Luật Đất đai năm 2013).

Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất trong các trường hợp sau đây:

-  Các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 76 của Luật Đất đai năm 2013;

- Đất được Nhà nước giao để quản lý;

- Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 64 và các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai năm 2013;

- Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Đất đai năm 2013.

1.4 Bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế-xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (thực hiện theo Điều 76 Luật Đất đai năm 2013, Điều 3 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, Điều 3 Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT và Điều 7 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND).

1.5 Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (thực hiện theo Điều 77 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 4 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP).

1.6 Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở (thực hiện theo Điều 79 Luật Đất đai năm 2013, Điều 6 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, Điều 4 Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT và Điều 8 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND).

1.7 Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân (thực hiện theo Điều 80 Luật Đất đai năm 2013, Điều 7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và Điều 9 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND).

1.8 Hỗ trợ đối với trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất (Thực hiện theo Điều 11 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND).

1.9 Bồi thường, hỗ trợ về đất khi Nhà nước thu hồi đất đối với trường hợp diện tích đo đạc thực tế khác với diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất (Thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 13 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND)

1.10 Bồi thường về đất đối với những người đang đồng quyền sử dụng đất (Thực hiện theo Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 47/2014/MĐ-CP, Điều 14 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND).

1.11 Hỗ trợ cho các tổ chức sử dụng đất trong phạm vi lộ giới đã công bố nay có Quyết định thu hồi để thực hiện dự án (Thực hiện theo Điều 15 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND).

1.12 Về bồi thường, hỗ trợ đối với diện tích đất còn lại nhỏ ngoài ranh Dự án (Thực hiện theo Điều 16 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND)

1.13 Bồi thường, hỗ trợ diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao (Thực hiện theo Điều 103 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 24 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP)

1.14 Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính (Thực hiện theo Điều 78 Luật Đất đai năm 2013)

1.15 Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Thực hiện theo Điều 81 Luật Đất đai năm 2013)

2. Bồi thường, hỗ trợ về tài sản:

2.1 Nguyên tắc bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất (Thực hiện theo Điều 88, 89 Luật Đất đai năm 2013, Điều 17 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND)

Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về tài sản thì được bồi thường.

2.2 Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi thường tài sản gắn liền với đất (Thực hiện theo Điều 92 Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND)

- Tài sản gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các Điểm a, b, d, đ, e, i Khoản 1 Điều 64 và các Điểm b, d Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai năm 2013.

- Tài sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ sau Thông báo thu hồi đất.

- Công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và công trình xây dựng khác không còn sử dụng.

2.3 Bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác gắn liền với đất thuộc sở hữu của các hộ gia đình, cá nhân (Thực hiện theo Điều 20 Quyết định số 28/QĐ-UBND)

2.4 Bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình và vật kiến trúc của các cơ quan, đơn vị Nhà nước và tổ chức khác đang sử dụng (Thực hiện theo Điều 21 Quyết định số 28/QĐ-UBND)

2.5 Đơn giá bồi thường về tài sản gắn liền với đất:

Trường hợp được bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất (Thực hiện theo Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, Điều 19 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND): Đối với các loại công trình không có trong Quyết định số 1291/QĐ-BXD ngày 12 tháng 10 năm 2018 của Bộ Xây dựng thì được sử dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành theo Quyết định số 66/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 và tính toán quy đổi theo hướng dẫn của Sở Xây dựng tại Công văn số 1963/SXD-KTXD ngày 02 tháng 02 năm 2016 để bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình, vật kiến trúc cho các dự án theo quy định.

2.6 Bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi (Thực hiện theo Điều 90 Luật Đất đai năm 2013, Điều 22 Quyết định số 28/QĐ-UBND)

2.7 Bồi thường, hỗ trợ chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất (Thực hiện theo Điều 91 Luật Đất đai năm 2013; Điều 23 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, Điều 23 Quyết định số 28/QĐ-UBND).

2.7.1. Mức bồi thường cụ thể như sau:

a) Đối với nhà, công trình xây dựng dạng lắp ghép của hộ gia đình, cá nhân thì được bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt, chi phí hao hụt trong quá trình tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt bằng 30% đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.

b) Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp khi Nhà nước thu hồi mà phải di chuyển cơ sở sản xuất, kinh doanh thì được hỗ trợ chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt lại hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất; Chủ đầu tư hoặc tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán chi phí di dời, lắp đặt, xây dựng lại và trình Chủ tịch Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án phê duyệt để làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ; Chi phí thuê tư vấn được tính vào kinh phí phục vụ công tác bồi thường của Dự án (kinh phí 2%).

2.7.2. Đối với nhà, công trình xây dựng không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 7.2 Mục này khi di chuyển khỏi chỗ ở cũ đến chỗ ở mới thì được hỗ trợ chi phí di chuyển tài sản như sau:

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân di chuyển chỗ ở cũ đến chỗ ở mới hoặc phải tháo dỡ toàn bộ nhà ở thì được hỗ trợ 10.000.000 đồng/hộ. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có các loại giấy tờ chứng minh được chuyển đến cư trú tại các tỉnh, thành phố khác thì được hỗ trợ 20.000.000 đồng/hộ.

b) Hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà ở không phải là nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ chi phí di chuyển tài sản. Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 8 căn cứ vào tình hình thực tế để quyết định mức hỗ trợ cho phù hợp, nhưng không quá 6.000.000 đồng/căn hộ hoặc phòng cho thuê.

2.7.3. Người bị thu hồi đất ở đủ điều kiện bố trí tái định cư hoặc trường hợp giải tỏa một phần nhưng phải tháo dỡ toàn bộ nhà, trong thời gian chờ (bố trí vào khu tái định cư hoặc xây dựng nhà ở mới) được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở và được hỗ trợ thêm 01 lần chi phí di chuyển khi được bố trí tái định cư.

Thời gian và mức hỗ trợ cụ thể tiền thuê nhà ở thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố trên cơ sở đề xuất của Sở Tài chính.

2.7.4. Đối với gia đình chính sách:

Hộ gia đình chính sách có Giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở thì còn được hỗ trợ thêm như sau:

a) Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động: 10.000.000 đồng/hộ;

b) Thương binh, gia đình liệt sĩ (cha mẹ, vợ, chồng, con là liệt sĩ): 8.000.000 đồng/hộ;

c) Gia đình có công với cách mạng, gia đình cách mạng lão thành, gia đình cán bộ hưu trí và các đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên khác: 6.000.000 đồng/hộ;

d) Trường hợp trong một hộ gia đình có nhiều đối tượng chính sách được hưởng như nêu trên thì chỉ tính một mức hỗ trợ của đối tượng có mức hỗ trợ cao nhất.

2.8 Bồi thường tài sản khác (công trình hạ tầng kỹ thuật) (Thực hiện theo Điều 26 Quyết định số 28/QĐ-UBND)

Trường hợp có hệ thống điện thoại, đồng hồ nước, đồng hồ điện, cáp truyền hình, Internet (thuê bao), giếng nước được bồi thường như sau:

a) Điện thoại (thuê bao): bồi thường theo mức giá lắp đặt mới do đơn vị cung cấp dịch vụ Thông báo hoặc chi phí di dời do đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện.

b) Các loại điện kế chính một (01) pha và ba (03) pha: bồi thường theo Bảng chiết tính của các Điện lực khu vực.

Điện kế phụ (tự câu lại): chủ sử dụng tự thu hồi, không tính bồi thường, không tính hỗ trợ.

c) Đồng hồ nước (thuê bao): bồi thường theo mức giá lắp đặt mới hoặc chi phí di dời do đơn vị quản lý cấp nước thực hiện.

Đồng hồ nước phụ (tự câu lại): chủ sử dụng tự thu hồi, không tính bồi thường, không tính hỗ trợ.

d) Cáp truyền hình, Internet: bồi thường theo mức giá lắp đặt mới hoặc chi phí di dời do cơ quan cung cấp dịch vụ thực hiện.

đ) Giếng nước khoan, giếng nước đào thủ công: bồi thường theo chi phí thực tế tại địa phương.

(Mức giá cụ thể từng thời điểm do Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án xác định theo mức giá do cơ quan đơn vị quản lý chuyên ngành cung cấp).

3. Trường hợp di dời, giải tỏa nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước, nhà do Cơ quan, tổ chức bố trí để ở sai công năng, không đúng thẩm quyền (Thực hiện theo Điều 14 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, Điều 27 Quyết định số 28/QĐ-UBND)

4. Chính sách hỗ trợ:

4.1 Hỗ trợ suất tái định cư tối thiểu và hỗ trợ tự lo chỗ ở mới (Thực hiện theo Điều 27 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, Điều 28 Quyết định số 28/QĐ-UBND)

4.2 Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất (Thực hiện theo Khoản 7 Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, Điều 29 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND)

4.3 Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp (Thực hiện theo Điều 20 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, Điều 30 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND)

4.4 Hỗ trợ chi phí di chuyển cho các trường hợp sử dụng nhà ở, đất ở không đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ (Thực hiện theo Điều 31 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND)

4.5 Hỗ trợ thêm cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chấp hành tốt việc di dời (Thực hiện theo Điều 32 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND)

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chấp hành bàn giao mặt bằng trước và đúng thời hạn theo quy định sẽ được hỗ trợ thêm bằng tiền như sau:

4.5.1. Trường hợp bị thu hồi toàn bộ:

a) Đối với tổ chức (không tính đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị hành chính sự nghiệp): Được hỗ trợ thêm 10.000 đồng/m2 đất có xây dựng nhà xưởng, nhà làm việc bị thu hồi, nhưng tối đa không quá 200.000.000 (Hai trăm triệu) đồng/tổ chức và tối thiểu không thấp hơn 15.000.000 (Mười lăm triệu) đồng/tổ chức;

b) Đối với hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi nhà ở, đất ở: 15.000.000 đồng/lần;

c) Đối với hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất nông nghiệp: 7.500.000 đồng/lần;

4.5.2. Trường hợp bị thu hồi một phần:

a) Đối với tổ chức: tính bằng 50% theo quy định tại Điểm a Khoản 4.5.1 Mục này.

b) Đối với hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi nhà ở, đất ở: 7.500.000 đồng/lần;

c) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi một phần đất nông nghiệp: tính bằng 3.750.000 đồng/lần.

4.5.3 Đối với trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi nhiều loại đất tại một vị trí trong cùng Dự án thì được hỗ trợ thêm với mức cao nhất theo quy định tại Điểm a Khoản 4.5.1, Điểm a Khoản 4.5.2 Mục này; trường hợp có nhiều nhà đất giải tỏa tại các vị trí khác nhau thì giải quyết theo từng hồ sơ bồi thường.

4.5.4 Đối với những trường hợp chỉ bị hạn chế khả năng sử dụng đất, không bị thu hồi đất thì được hỗ trợ thêm với mức như trường hợp bị thu hồi một phần.

4.6 Hỗ trợ đối với đối tượng trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không đủ điều kiện bồi thường về đất và hộ gia đình, cá nhân thuê, đấu thầu quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn (Thực hiện theo Điều 33 Quyết định số 28/2018/QĐ-UBND)

5. Về tái định cư: (Thực hiện theo Điều 36 Quyết định số 28/2018/ QĐ-UBND)

5.1 Đối tượng, điều kiện tái định cư: Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở đủ điều kiện bồi thường quy định tại Điều 75 Luật Đất đai năm 2013 (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân không có nhu cầu tái định cư) thì được bố trí tái định cư trong các trường hợp sau:

a) Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện về diện tích đất ở để cấp phép xây dựng (bao gồm cả trường hợp cấp phép xây dựng có thời hạn) theo quy định mà hộ gia đình, cá nhân không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn phường - xã - thị trấn nơi có đất ở thu hồi.

b) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở nằm trong hành lang an toàn khi xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải di chuyển chỗ ở mà không có chỗ ở nào khác trong địa bàn phường - xã - thị trấn.

5.2 Diện tích đất ở, nhà ở để bố trí tái định cư:

Diện tích đất ở, nhà ở để bố trí tái định cư là diện tích theo quy hoạch đất ở, nhà ở tại khu tái định cư được phê duyệt (nếu bố trí bằng đất ở thì không vượt hạn mức giao đất ở tại quận - huyện).

Đối với các trường hợp có diện tích đất ở (đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) bị thu hồi toàn bộ lớn hơn hạn mức và các trường hợp quỹ nền tái định cư có nền diện tích lớn hơn hạn mức thì giao Ủy ban nhân dân quận - huyện chịu trách nhiệm xem xét, bố trí phù hợp.

5.3 Giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua căn hộ chung cư tái định cư; giá đất ở tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư được xác định cùng thời điểm và thống nhất với nguyên tắc và phương pháp xác định giá đất ở cụ thể làm căn cứ bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.

5.4 Trường hợp tổng giá trị bồi thường, hỗ trợ về nhà ở, đất ở hộ dân được nhận không đủ thanh toán giá trị nhà ở, đất ở trong khu tái định cư thì Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án xem xét giải quyết cho hộ dân được trả góp như sau:

- Số tiền nộp lần đầu: Hộ dân nộp tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ về nhà ở và đất ở đã nhận nếu tái bố trí bằng căn hộ hoặc bằng tổng số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất ở đã nhận nếu tái bố trí bằng nền đất.

- Chênh lệch giữa giá trị căn hộ, nền đất hộ dân được bố trí với số tiền hộ dân nộp lần đầu (trường hợp hộ dân đủ điều kiện tái định cư theo quy định tại Khoản 5.1 Mục này mà số tiền hộ dân nộp lần đầu thấp hơn suất tái định cư tối thiểu thì tính theo suất tái định cư tối thiểu) sẽ được trả góp với thời hạn tối đa là mười lăm (15) năm và được tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của Ngân hàng thương mại trên số dư nợ.

5.5 Trường hợp người bị thu hồi đất nếu chọn thuê hoặc trả góp theo quy định mà có khó khăn (do Ủy ban nhân dân quận - huyện chịu trách nhiệm xác định), khi đến nơi ở mới chưa có việc làm ổn định thì được chậm trả tiền mua nhà hoặc hoãn trả tiền thuê nhà trong thời hạn không quá năm (05) năm, hết thời hạn chậm trả tiền mua nhà hoặc hoãn trả tiền thuê nhà, người bị thu hồi đất phải thực hiện trả góp hoặc trả tiền thuê nhà theo quy định.

Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng Quận 8


Số lượt người xem: 927    
Xem theo ngày Xem theo ngày
Một số quy định pháp luật và chính sách đối với dân quân tự vệ
Một số quy định pháp luật và chính sách đối với thanh niên
Hướng dẫn người nộp thuế là cá nhân, hộ kinh doanh thay đổi thông tin đăng ký thuế tại ứng dụng Etax Mobile
Hướng dẫn người nộp thuế là cá nhân, hộ kinh doanh thay đổi thông tin đăng ký thuế tại ứng dụng Etax Mobile
Một số điểm nổi bật trong luật phòng thủ dân sự năm 2023
Một số điểm mới trong luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023
  Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2023  (15/03)
  Hướng dẫn người nộp thuế đăng ký tài khoản giao dịch điện tử và kê khai nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN  (08/03)
  Tổ chức truyền thông, thực hiện Trợ giúp pháp lý cho người cao tuổi có khó khăn về tài chính và phụ nữ bị bạo lực gia đình trên địa bàn Phường 16  (07/03)
  NHỮNG ĐIỂM MỚI VỀ GIÁ ĐẤT TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2024/NĐ-CP  (07/03)
  MỘT SỐ ĐIỂM MỚI NỔI BẬT CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2024  (07/03)
  Hội nghị triển khai thực hiện thí điểm Quy trình giải quyết thủ tục hành chính đăng ký kết hôn, xác nhận tình trạng hôn nhân trực tuyến  (05/03)
  Một số quy định pháp Luật về Khám chữa bệnh trích Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2023  (01/03)
  • Không tiêu đề
Object reference not set to an instance of an object.
Tìm kiếm