SỐ LƯỢT TRUY CẬP

5
0
8
4
2
3
3
7
Phổ biến chế độ - Chính sách 29 Tháng Tám 2013 5:10:00 CH

Chương trình cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn

1. Đối tượng vay vốn: các hộ gia đình có học sinh, sinh viên mới trúng tuyển hoặc đang theo học tại các trường dạy nghề, trung cấp, cao đẳng, đại học thuộc đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình khó khăn đột xuất, bộ đội xuất ngũ.

- Chủ hộ là người đại diện cho hộ gia đình trực tiếp vay vốn và có trách nhiệm trả nợ NHCSXH, là cha hoặc mẹ hoặc người đại diện cho gia đình nhưng đã thành niên (đủ 18 tuổi).

- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động được trực tiếp vay vốn tại NHCSXH nơi nhà trường đóng trụ sở.

2. Điều kiện vay vốn: hộ gia đình có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại địa phương; được Tổ họp bình xét cho vay và là thành viên của Tổ tiết kiệm và vay vốn được Ủy ban nhân dân phường xác nhận cho vay; chấp hành tốt quy chế hoạt động của Tổ, tham gia gửi tiết kiệm, nộp lãi, trả nợ đầy đủ, kịp thời.

3. Mức cho vay và lãi suất cho vay:

- Mức cho vay tối đa đối với một HSSV là 1.100.000 đồng/tháng (11.000.000 đồng/năm).

- Lãi suất cho vay: lãi suất nợ trong hạn bằng 0,65%/tháng; lãi suất nợ quá hạn được tính bằng 130% lãi suất nợ trong hạn.

4. Thời hạn cho vay: bao gồm thời hạn phát tiền vay và thời hạn trả nợ.

4.1. Thời hạn phát tiền vay: là thời gian mà học sinh, sinh viên tham gia học tại trường. Đối với hộ gia đình khó khăn đột xuất, thời gian cho vay là 1 năm. Trường hợp hộ gia đình tiếp tục khó khăn thì cho vay thêm 1 năm.

4.2. Thời hạn trả nợ: gồm thời gian ân hạn và thời gian trả nợ. Thời gian ân hạn là thời gian học sinh, sinh viên ra trường để tìm việc làm tối đa là 12 tháng.

Đối với các chương trình đào tạo có thời gian đến một năm, thời gian trả nợ tối đa bằng 2 lần thời hạn phát tiền vay. Đối với các chương trình đào tạo trên một năm, thời gian trả nợ tối đa bằng thời hạn phát tiền vay.

5. Hồ sơ cho vay:

5.1. Hộ gia đình lập:

Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu 01/TD) kèm Giấy xác nhận của nhà trường (bản chính) hoặc Giấy báo nhập học (bản chính hoặc bản photo có công chứng). Trường hợp hộ gia đình khó khăn đột xuất, phải có Giấy xác nhận của UBND phường (mẫu 03/XNKK).

5.2. Tổ Tiết kiệm và vay vốn lập:

- Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu 10/TD)

- Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu 03/TD)./.

 

(Xuân Hồng - VP.UBNDQ8)

 

 


Số lượt người xem: 2057    
Xem theo ngày Xem theo ngày
Tìm kiếm